Theo đó, trường sẽ xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT quốc gia bằng tổ hợp 3 môn: toán, hóa và sinh.
Đáng chú ý, trường tăng chỉ tiêu tuyển sinh nhiều ngành trong năm nay. Theo đó, chỉ tiêu của trường tăng thêm 160 so với năm ngoái (từ 1.600 lên 1.760 chỉ tiêu).
Trong số này có 5 ngành chỉ tiêu giữ mức ổn định như năm ngoái gồm: y đa khoa 400, răng hàm mặt 100, y học cổ truyền và điều dưỡng đa khoa 150, điều dưỡng chuyên ngành hộ sinh 80.
Các ngành còn lại chỉ tiêu đều tăng ở mức khác nhau. Đáng chú ý, ngành dược học tăng từ 320 lên 380. Các ngành còn lại tăng từ 10-20 chỉ tiêu.
Phương thức tuyển sinh chi tiết của trường Đại học Y dược TPHCM năm 2017:
1. Đối tượng tuyển sinh
■ Tốt nghiệp Trung học phổ thông (THPT).
■ Có nguyện vọng, làm đơn và nộp hồ sơ xét tuyển.
■ Tông điêm thi của 3 môn Toán, Hóa học, Sinh học và các điêm ưu tiên (nêu có) phải bằng hoặc trên mức điểm tối thiểu do Bộ giáo dục và Đào tạo quy định về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào.
2. Phạm vi tuyển sinh Tuyển sinh trong cả nước
3. Phương thức tuyển sinh
Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi Trung học phổ thông quốc gia năm 2017.
Môn thi để xét tuyển vào tất cả các ngành đào tạo của Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh gồm 3 môn: Toán, Hóa học, Sinh học. Ngoài ra, nhà trường còn áp dụng các phương án xét tuyển bằng các tiêu chí phụ khi số lượng thí sinh đồng điểm vượt quá chỉ tiêu (xem mục 2.7).
Nhà trường sử dụng kết quả miễn thi bài thi môn ngoại ngữ cho các thí sinh đã được quy định tại công văn số 417/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 10/02/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, bao gồm:
+ Thành viên đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế môn Ngoại ngữ theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ GDĐT;
+ Thí sinh có một trong các chứng chỉ có giá trị sử dụng đến ngày 20/6/2017 tại phụ lục 2 của công văn số 417/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 10/02/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Các thí sinh này sẽ được tính 10.0 điểm khi xét tuyển bàng tiêu chí phụ.
Nhà trường không sử dụng điểm thi được bảo lưu theo quy định tại Quy chế thi THPT quốc gia và xét công nhận tốt nghiệp THPT để tuyển sinh.
4. Chỉ tiêu tuyến sinh
STT | Trình độ đào tạo | Mã ngành | Ngành học | Chỉ tiêu (dự kiến) | Tổ hợp môn xét tuyển 1 | |
Theo xét KQ thi THPT QG | Theo phương thức khác | Tổ hợp môn | ||||
1 | Trình độ đại học | 52720101 | Y đa khoa | 400 | 20 | Toán, Hóa học, Sinh học |
2 | Trình độ đại học | 52720103 | Y học dự phòng | 120 | 6 | Toán, Hóa học, Sinh học |
3 | Trình độ đại học | 52720601 | Răng – Hàm – Mặt | 100 | 5 | Toán, Hóa học, Sinh học |
4 | Trình độ đại học | 52720301 | Y tế công cộng | 80 | 4 | Toán, Hóa học, Sinh học |
5 | Trình độ đại học | 52720201 | Y học cổ truyền | 150 | 8 | Toán, Hóa học, Sinh học |
6 | Trình độ đại học | 52720401 | Dược học | 380 | 19 | Toán, Hóa học, Sinh học |
7 | Trình độ đại học | 52720501 | Điều dưỡng | 150 | 8 | Toán, Hóa học, Sinh học |
8 | Trình độ đại học | 52720501_02 | điều dưỡng chuyên ngành Hộ sinh Chỉ tuyển nữ |
80 | 5 | Toán, Hóa học, Sinh học |
9 | Trình độ đại học | 52720501_03 | điều dưỡng chuyên ngành Gây mê hồi sức | 60 | 3 | Toán, Hóa học, Sinh học |
10 | Trình độ đại học | 52720332 | Xét nghiệm y học | 80 | 4 | Toán, Hóa học, Sinh học |
11 | Trình độ đại học | 52720503 | Phục hồi chức năng | 60 | 3 | Toán, Hóa học, Sinh học |
12 | Trình độ đại học | 52720330 | Kỹ thuật hình ảnh y học | 60 | 3 | Toán, Hóa học, Sinh học |
13 | Trình độ đại học | 52720602 | Kỹ thuật phục hình răng | 40 | 2 | Toán, Hóa học, Sinh học |
5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT
Theo ngưỡng đảm bảo chât lượng đâu vào ĐH theo kêt quả của kỳ thi THPT quôc gia do Bộ GDĐT xác định.
6 Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường
Mã số trường, mã số ngành, tổ hợp xét tuyển và quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp; các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyến…
TT (1) |
Mã trường (2) |
Mã ngành (3) |
Tên ngành (4) |
Chỉ tiêu (dư kiến) (5)ẳ |
Tô họp môn xét tuyển (6) |
||
Theo xét KQ thi THPT QG |
Theo phương thức khác |
Mã tổ hợp môn |
Môn chính |
||||
1 |
YDS |
52720101 |
Y đa khoa |
400 |
– |
B00 |
– |
2 |
YDS |
52720103 |
Y học dự phòng |
120 |
– |
B00 |
– |
3 |
YDS |
52720601 |
Răng Hàm Mặt |
100 |
– |
B00 |
– |
4 |
YDS |
52720201 |
Y học cô truyên |
150 |
– |
B00 |
– |
5 |
YDS |
52720401 |
Dược học |
380 |
– |
B00 |
– |
6 |
YDS |
52720501 |
Điêu dưỡng |
150 |
– |
B00 |
– |
7 |
YDS |
52720501 |
Điêu dưỡng chuyên ngành Hộ sinh |
80 |
“ |
B00 |
“ |
8 |
YDS |
52720501 |
Điêu dưỡng chuyên ngành Gây mê hồi sức |
60 |
” |
B00 |
“ |
9 |
YDS |
52720332 |
Xét nghiệm y học |
80 |
– |
B00 |
– |
10 |
YDS |
52720503 |
Phục hôi chức năng |
60 |
– |
B00 |
– |
11 |
YDS |
52720330 |
Kỹ thuật hình ảnh y học |
60 |
– |
B00 |
– |
12 |
YDS |
52720602 |
Kỹ thuật Phục hình răng |
40 |
– |
B00 |
– |
13 |
YDS |
52720301 |
Y tê công cộng |
80 |
– |
B00 |
– |
7. Tổ chức tuyển sinh
Thời gian; hình thức nhận ĐKXT/thi tuyển; các điều kiện xét tuyển/thi tuyển, tổ hợp môn thi/bài thi đối từng ngành đào tạo…
Hình thức đăng ký dự thi
Thí sinh đăng ký dự thi tại Sở GDĐT, điểm thu nhận hồ sơ theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo từ 01/4 đến 20/4/2017
Thí sinh gửi hồ sơ xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển về sở GDĐT trước ngày 20/5/2017.
Thí sinh thực hiện điều chỉnh nguyện vọng ĐKXT theo phương thức trực tuyến từ 15/7 đến 17 giờ 00 ngày 21/7/2017.
Thí sinh thực hiện điều chỉnh nguyện vọng ĐKXT bằng Phiếu điều chỉnh nguyện vọng ĐKXT tại các Điểm thu nhận hồ sơ theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo trước 17 giờ 00 ngày 25/7/2017.
Nguyên tắc xét tuyển như sau:
Điểm xét tuyển: là tổng của điểm thi tốt nghiệp THPT 3 môn Toán, Sinh học, Hóa học và các điểm ưu tiên theo quy định.
Điếm xét tuyến = tống điếm 3 môn thi (a) + các điếm ưu tiên (b)
(a) = điểm thi môn Toán + điểm thi môn Sinh học + điểm thi môn Hóa học
(b) = điểm ưu tiên theo khu vực, đối tượng.
Điểm chuẩn: là điểm xét tuyển thấp nhất mà thí sinh được xét trúng tuyển cho ngành đào tạo.
Xét tuyển:
Căn cứ vào chỉ tiêu tuyển sinh đã được xác định của từng ngành, sau khi trừ số thí sinh được tuyển thẳng (bao gồm số thí sinh được xét tuyển thẳng và số học sinh dự bị của trường; học sinh các trường dự bị ĐH được giao về trường);
Căn cứ vào điểm xét tuyển của thi sinh nộp hồ sơ;
Căn cứ vào nguyện vọng ưu tiên của thí sinh;
Hội đồng tuyển sinh sẽ lập danh sách thí sinh nộp hồ sơ của từng ngành theo thứ tự giảm dần của điểm xét tuyển. Danh sách thi sinh trúng tuyển được chọn theo điểm xét tuyển, tuần tự từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu cho từng ngành đào tạo của Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh.
Trong trường hợp số lượng thí sinh đạt điểm chuẩn để được tuyển vượt quá số lượng dự kiến thí sinh nhập học theo chỉ tiêu được phê duyệt của Bộ Giáo dục và Đào tạo cho từng ngành đào tạo của Đại học Y Dược TP.HỒ Chí Minh do bằng nhau về điểm xét tuyển, nhà trường áp dụng lần lượt theo thứ tự 02 giải pháp sau đây để chọn thí sinh trúng tuyển trong số các thí sinh cùng điểm ở mức điểm chuẩn:
Dựa vào điểm môn ngoại ngữ trong kỳ thi THPT. Các thí sinh không có điểm thi môn ngoại ngữ sẽ không được xét tuyển ở bước này. Các thí sinh được miễn thi bài thi môn ngoại ngữ được áp dụng quy định tại mục 2.3.
Nếu số thí sinh được chọn ở bước này vẫn vượt quá chỉ tiêu dự kiến, các thí sinh đạt ở bước 1 này sẽ được xét tuyển tiếp theo bước 2Ế
Dựa vào kết quả thi THPT các môn sau để xét tuyển từ cao xuống thấp:
– Môn Hóa học cho ngành Dược học.
– Môn Sinh học cho các ngành còn lại.
Hội đồng tuyển sinh công bố kết quả trúng tuyển đợt trước 17 giờ 00 ngày 1/8/2017.
Thí sinh trúng tuyển xác nhận nhập học bằng cách gửi bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi đến trường bằng thư chuyển phát nhanh trước 17 giờ 00 ngày 7/8/2017 (tính theo dấu bưu điện). Quá thời hạn này, những thí sinh xác nhận nhập học đợt 1 được xem là từ chối nhập học.
Nhà trường dự kiến áp dụng hình thức phỏng vấn trong sơ tuyển từ năm 2018 đối với ngành Y đa khoa.
Kiếm tra hỗ sơ của thí sinh trúng tuyến
Hồ sơ thí sinh cần phải nộp cho trường khi nhập học được quy định tại khoản 3 Điều 14 của Quy chế tuyển sinh;
Khi thí sinh đến nhập học, Hội đồng tuyển sinh trường tổ chức kiểm tra hồ sơ đã nộp, đặc biệt là giấy tờ để được hưởng chế độ ưu tiên của thí sinh. Trường hợp phát hiện các sai sót, sẽ được xử lý theo quy định của Quy chế tuyển sinh;
Trong quá trình xét tuyển và khi sinh viên đang theo học, nhà trường sẽ tổ chức thanh, kiểm tra hò sơ và điểm xét tuyển của thí sinh. Thí sinh chịu trách nhiệm về tính xác thực của các thông tin trong Phiếu ĐKXT và Phiếu đăng ký dự thi. Nhà trường có quyền từ chối tiếp nhận hoặc buộc thôi học nếu thí sinh không đảm bảo các điều kiện trúng tuyển khi đối chiếu thông tin trong Phiếu ĐKXT và dữ liệu đăng ký dự thi với hồ sơ gốc.
8 Chính sách ưu tiên: Tuyển thẳng
8.1. Đối tượng tuyển thẳng
Đối tượng tuyển thẳng vào đại học được thực hiện theo quy định của Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy tại Khoản 2 Điều 7 của Thông tư số 05/2017/TT-BGDĐT ngày 25/01/2017của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Cụ thể như sau:
8.1.1. Thí sinh thuộc diện điểm a đã tốt nghiệp trung học được tuyển thẳng vào học đại học một trong tất cả các ngành.
8.1.2. Thí sinh thuộc diện điểm b đã tốt nghiệp trung học được tuyển thẳng vào học đại học theo ngành đã trúng tuyển trước đây.
2ề8.1.3. Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế:
■ Môn Hóa: được tuyển thẳng vào ngành Dược học hoặc Xét nghiệm y học.
■ Môn Sinh: được tuyển thẳng vào học đại học một trong các ngành (trừ ngành Dược học).
8.1.4.Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia:
Môn Sinh:
■ Giải nhất: được tuyển thẳng vào đại học ngành Y đa khoa hoặc Răng Hàm Mặt.
■ Giải nhất, nhì, ba: được tuyển thẳng vào đại học một trong các ngành Y học cổ truyền, Y học dự phòng, Điều dưỡng đa khoa, Điều dưỡng chuyên ngành Gây mê hồi sức, Điều dưỡng chuyên ngành Hộ sinh, Y tế công cộng, Xét nghiệm y học, Phục hồi chức năng, Kỹ thuật Y học hình ảnh, Kỹ thuật Phục hình răng.
Môn Hỏa:
■ Giải nhất: được tuyển thẳng vào học đại học ngành Dược học
■ Giải nhất, nhì, ba: được tuyển thẳng vào học đại học ngành Xét nghiệm y học.
2.8.1.5. Thí sinh đoạt hội thi Khoa học kỹ thuật do Bộ Giáo dục & Đào tạo tổ chức năm 2017 có dự án, đề tài nghiên cứu khoa học liên quan đến:
Lĩnh vực y, sinh học và nội dung đề tài phù hợp với ngành đào tạo:
■ Giải nhất: được tuyển thẳng vào đại học ngành Y học cổ truyền, Y học dự phòng
■ Giải nhất, nhì, ba: được tuyển thẳng vào đại học một trong các ngành Điều dưỡng đa khoa, Điều dưỡng chuyên ngành Gây mê hồi sức, Điều dưỡng chuyên ngành Hộ sinh, Y tế công cộng, Xét nghiệm y học, Phục hồi chức năng, Kỹ thuật Y học hình ảnh, Kỹ thuật Phục hình răng.
Lĩnh vực hóa học, dược học và nội dung đề tài phù hợp với ngành đào tạo:
■ Giải nhất, nhì, ba: được tuyển thẳng vào đại học ngành Xét nghiệm y học.
Việc xác định nội dung khoa học liên quan và phù hợp với ngành đào tạo do Hội đồng xét tuyển quyết định.
8.2. Chỉ tiêu tuyến thắng
Chỉ tiêu tuyển thẳng của từng ngành được ghi tại mục 2.4 của đề án tuyển sinh.
8.3. Phương án xét tuyển thẳng
Trong trường hợp số lượng thí sinh nộp vào từng ngành vượt quá chỉ tiêu tuyển sinh tại bảng tại mục 2.4, nhà trường sẽ xét ưu tiên lần lượt theo thứ tự các đối tượng được từ mục
8.1.1 đến mục 2.8.1.5. cho đến khi đủ chỉ tiêu. Trong trường hợp các thí sinh cùng một mục nhưng vượt quá chỉ tiêu, nhà trường áp dụng tiêu chí phụ đã nêu ở mục 2.7.
Nhà trường tổ chức xét tuyển thẳng thí sinh theo quy định, cập nhật danh sách trúng tuyển vào cơ sở dữ liệu của cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT và gửi kết quả xét tuyển thẳng cho các sở GDĐT để thông báo cho thí sinh trước 17 giờ 00 ngày 15/7/2017.
Thí sinh trúng tuyển thẳng gửi Hồ sơ và xác nhận nhập học trực tiếp tại tại trường trước 17 giờ 00 ngày 20/7/2017. Quá thời hạn này, những thí sinh không nộp đầy đủ hồ sơ theo quy định cho nhà trường được xem là từ chối nhập học. Nhà trường sẽ báo cáo kết quả xét tuyển thẳng Vụ GDĐH trước 17 giờ 00 ngày 21/7/2017.
9 Lệ phí xét tuyển:
Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ tài chính
10 Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm Học phí năm học 2017-2018: 10.700.000/năm.
Lộ trình tăng học phí theo quy định Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 – 2016 đến năm học 2020 – 2021.